Sri Dasam Granth

Trang - 767


ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁਗਿਆਨ ਪਛਾਨੀਐ ॥੮੭੮॥
ho sakal tupak ke naam sugiaan pachhaaneeai |878|

Đầu tiên nói từ “Shaktasur-hananan” sau đó thêm từ “Jaachar-nayak-shatru” và nhận ra tất cả tên của Tupak.878.

ਚੌਪਈ ॥
chauapee |

Châu Báu

ਮੁਰਅਰਿਨਿਨਿ ਸਬਦਾਦਿ ਭਣਿਜੈ ॥
murarinin sabadaad bhanijai |

Đầu tiên hãy nói từ 'Sur Arnini' (vùng đất có sông Jamana, vợ của Krishna, kẻ thù của quỷ Mur).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਦਿਜੈ ॥
jaa char keh naaeik pad dijai |

(Sau đó) thêm thuật ngữ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਬਖਾਨਹੁ ॥
satru sabad ko bahur bakhaanahu |

Sau đó phát âm từ 'Satru'.

ਸਭ ਸ੍ਰੀ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਕੇ ਜਾਨਹੁ ॥੮੭੯॥
sabh sree naam tupak ke jaanahu |879|

Nhắc đến từ “Jaachar-nayak-shatru” sau khi thốt ra từ “Mur-arinin” lần đầu tiên và biết tất cả tên của Tupak.879.

ਨਰਕਾਤਕਨਿਨਿ ਆਦਿ ਬਖਾਨਹੁ ॥
narakaatakanin aad bakhaanahu |

Đầu tiên hát 'Narkantakanini' (vùng đất có sông Jamana, vợ của Krishna, kẻ đã giết Narakasura).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਪਤਿ ਸਬਦ ਪ੍ਰਮਾਨਹੁ ॥
jaa char keh pat sabad pramaanahu |

(Sau đó) thêm từ 'Ja Char Pati'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਭਣਿਜੈ ॥
satru sabad ko bahur bhanijai |

Sau đó nói từ 'Satru'.

ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਕਹਿਜੈ ॥੮੮੦॥
sakal tupak ke naam kahijai |880|

Nói từ “Narkaantaknin” ở phần đầu và sau đó nói 'jaachar-pati-shatru' và bằng cách này, tất cả tên của Tupak đều được nói ra.880.

ਆਦਿ ਨਰਕਹਾਨਿਨਿ ਪਦ ਭਾਖੋ ॥
aad narakahaanin pad bhaakho |

Đầu tiên hãy đọc câu 'Naraka Harnini' (vùng đất có sông Jamana, vợ của Krishna đã giết Narakasura).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਰਾਖੋ ॥
jaa char keh naaeik pad raakho |

(Sau đó) thêm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਬਖਾਨਹੁ ॥
satru sabad ko bahur bakhaanahu |

Sau đó phát âm từ 'Satru'.

ਸਭ ਸ੍ਰੀ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਕੇ ਜਾਨਹੁ ॥੮੮੧॥
sabh sree naam tupak ke jaanahu |881|

Đầu tiên nói từ “Narak-haanin”, sau đó thêm từ “Jaachar-nayak-shatru” và biết tên của Tupak.881.

ਸਤ੍ਰੁ ਘਾਇਨਨਿ ਆਦਿ ਭਣਿਜੈ ॥
satru ghaaeinan aad bhanijai |

Đầu tiên hãy đọc 'Satru Ghainni' (Krishna đã tiêu diệt kẻ thù trên trái đất).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਦਿਜੈ ॥
jaa char keh naaeik pad dijai |

(Sau đó) thêm thuật ngữ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਬਖਾਨਹੁ ॥
satru sabad ko bahur bakhaanahu |

Sau đó phát âm từ 'Satru'.

ਸਭ ਸ੍ਰੀ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਪਹਿਚਾਨਹੁ ॥੮੮੨॥
sabh sree naam tupak pahichaanahu |882|

Đầu tiên hãy nói từ “Shatru-ghayanin”, sau đó thêm “Jaachar-nayak” và sau khi phường thêm từ “Shatru” và bằng cách này, biết tên của Tupak.882.

ਅੜਿਲ ॥
arril |

ARIL

ਮੁਰ ਮਰਦਨਿਨਿ ਆਦਿ ਉਚਾਰਨ ਕੀਜੀਐ ॥
mur maradanin aad uchaaran keejeeai |

Đầu tiên hãy tụng từ 'Mur Mardanini' (vùng đất có sông Jamana, vợ của Chúa Krishna, người đã giết quái vật Mur).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੇ ਪੁਨਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਦੀਜੀਐ ॥
jaa char keh ke pun naaeik pad deejeeai |

Sau đó thêm cụm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਭਣੀਜੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant bhaneejeeai |

Sau đó hãy đọc từ 'satru' ở cuối.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਚਤੁਰ ਲਹਿ ਲੀਜੀਐ ॥੮੮੩॥
ho sakal tupak ke naam chatur leh leejeeai |883|

Nói mạnh nhất từ “Murmardanin” rồi thêm từ “Jaachar-nayak-shatru”, biết hết tên của Tupak.883.

ਚੌਪਈ ॥
chauapee |

Châu Báu