Sri Dasam Granth

Trang - 768


ਮਧੁਸੂਦਨਨਿਨਿ ਆਦਿ ਭਣਿਜੈ ॥
madhusoodananin aad bhanijai |

Đầu tiên hãy niệm từ 'Madhu Sudnanini' (vùng đất có sông Jamana, vợ của Krishna, người đã giết quỷ Madhu).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਦਿਜੈ ॥
jaa char keh naaeik pad dijai |

(Sau đó) thêm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰ ਬਖਾਨੋ ॥
satru sabad ko bahur bakhaano |

Sau đó nói từ 'Satru'.

ਸਭ ਸ੍ਰੀ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਕੇ ਜਾਨੋ ॥੮੮੪॥
sabh sree naam tupak ke jaano |884|

Đầu tiên nói từ “Madhusudananin”, sau đó thêm từ “Jaachar-nayak-shatru” và biết hết tên của Tupak.884.

ਅੜਿਲ ॥
arril |

ARIL

ਮਧੁ ਦੁੰਦਨਨੀ ਮੁਖ ਤੇ ਆਦਿ ਭਣਿਜੀਐ ॥
madh dundananee mukh te aad bhanijeeai |

Câu đầu tiên 'Madhu Dundanani' (vùng đất có sông Jamana, vợ của Krishna, người đã giết quỷ Madhu).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਪੁਨਿ ਸਬਦੇਾਂਦ੍ਰ ਕਹਿਜੀਐ ॥
jaa char keh kai pun sabadeaandr kahijeeai |

Sau đó thêm 'Ja Char Indra'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant bakhaaneeai |

Cuối cùng hãy nói từ 'Satru'.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਪ੍ਰਬੀਨ ਪ੍ਰਮਾਨੀਐ ॥੮੮੫॥
ho sakal tupak ke naam prabeen pramaaneeai |885|

Đầu tiên nói từ “Madhu-dundani”, thêm từ “Jaachar-shabdendra và shatru” và bằng cách này, bạn sẽ biết tên của Tupak trong tâm trí.885.

ਮਧੁ ਨਾਸਨਨੀ ਮੁਖ ਤੇ ਆਦਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
madh naasananee mukh te aad bakhaaneeai |

Đầu tiên hãy đọc miệng câu 'Madhu Nasnani'.

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੇ ਪੁਨਿ ਸਬਦੇਸੁਰ ਪ੍ਰਮਾਨੀਐ ॥
jaa char keh ke pun sabadesur pramaaneeai |

Sau đó thêm từ 'Ja Char Esur'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਉਚਾਰੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant uchaareeai |

Phát âm từ 'satru' ở cuối nó.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਚਤੁਰ ਚਿਤਿ ਧਾਰੀਐ ॥੮੮੬॥
ho sakal tupak ke naam chatur chit dhaareeai |886|

Nói “Madhunaashinani”, thêm các từ “Jaachar, shabdeshwar và shatru” và bằng cách này, hãy biết tên của Tupak trong tâm trí bạn.886.

ਕਾਲਜਮੁਨ ਅਰਿਨਨਿ ਸਬਦਾਦਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
kaalajamun arinan sabadaad bakhaaneeai |

Đầu tiên hãy phát âm những từ 'Kaal Jamun Arinni'.

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਪੁਨਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਠਾਨੀਐ ॥
jaa char keh kai pun naaeik pad tthaaneeai |

Sau đó thêm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਉਚਾਰੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant uchaareeai |

Cuối cùng hãy nói từ 'satru'.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁਮੰਤ੍ਰ ਬਿਚਾਰੀਐ ॥੮੮੭॥
ho sakal tupak ke naam sumantr bichaareeai |887|

Đầu tiên nói “Kaalyamun-arinin”, thốt ra từ “Jaachar-nayak-shatru” và xem xét tất cả các tên của Tupak.887.

ਨਰਕ ਅਰਿਨਨਿ ਮੁਖ ਤੇ ਆਦਿ ਭਣਿਜੀਐ ॥
narak arinan mukh te aad bhanijeeai |

Câu đầu tiên 'Narak Arinni' (vùng đất có sông Jamana, vợ của kẻ thù của Narakasura là Sri Krishna) từ miệng.

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਪੁਨਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਦਿਜੀਐ ॥
jaa char keh kai pun naaeik pad dijeeai |

Sau đó thêm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant bakhaaneeai |

Cuối cùng hãy nói từ 'Satru'.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁਬੁਧਿ ਪਛਾਨੀਐ ॥੮੮੮॥
ho sakal tupak ke naam subudh pachhaaneeai |888|

Nói từ “Narak-ari-nin”, thêm từ “Jaachar-nayak-shatru” là biết hết tên của Tupak.888.

ਕੰਸਕੇਸ ਕਰਖਨਣੀ ਆਦਿ ਬਖਾਨਹੀ ॥
kansakes karakhananee aad bakhaanahee |

Đầu tiên hãy nói từ 'kansa kesu karkhanani'.

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਪੁਨਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਠਾਨਹੀ ॥
jaa char keh kai pun naaeik pad tthaanahee |

Sau đó thêm cụm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਉਚਾਰੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant uchaareeai |

Cuối cùng hãy niệm từ 'satru'.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁਬੁਧਿ ਬਿਚਾਰੀਐ ॥੮੮੯॥
ho sakal tupak ke naam subudh bichaareeai |889|

Đầu tiên nói từ “Kans-kesh-karshani”, thêm từ “jaachar-nayak-shatru” và cân nhắc kỹ lưỡng tên của tupak.889.

ਬਾਸੁਦਿਵੇਸਨਨਿਨੀ ਆਦਿ ਭਣਿਜੀਐ ॥
baasudivesananinee aad bhanijeeai |

Đầu tiên hãy nói 'Basudivesannini' (vùng đất có sông Jamana, vợ của Krishna, hậu duệ của Basudeva) (lời nói).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਪੁਨਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਦਿਜੀਐ ॥
jaa char keh kai pun naaeik pad dijeeai |

Sau đó thêm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant bakhaaneeai |

Cuối cùng hãy nói từ 'Satru'.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁਬੁਧਿ ਪ੍ਰਮਾਨੀਐ ॥੮੯੦॥
ho sakal tupak ke naam subudh pramaaneeai |890|

Đầu tiên nói từ “Vasudeveshnani”, thêm từ “jaachar-nayak-shatru” và biết hết tên của Tupak.890.

ਅਨਕ ਦੁੰਦਭੇਸਨਿਨਿ ਆਦਿ ਉਚਾਰੀਐ ॥
anak dundabhesanin aad uchaareeai |

Câu đầu tiên 'Anik Dundbhesnani' (vùng đất có sông Jamna, vợ của Krishna, con trai của Basudeva với nhiều thành phố).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਪੁਨਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਡਾਰੀਐ ॥
jaa char keh kai pun naaeik pad ddaareeai |

Sau đó thêm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant bakhaaneeai |

Nói từ 'Satru' ở cuối nó.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁਮੰਤ੍ਰ ਪਛਾਨੀਐ ॥੮੯੧॥
ho sakal tupak ke naam sumantr pachhaaneeai |891|

Đầu tiên nói từ “Anik-dundubhishnan”, cuối cùng thêm từ “Jaachar-nayak-shatru”, ghi nhận tất cả tên của Tupak là thần chú.891.

ਰਸ ਨਰ ਕਸਨਿਨਿ ਆਦਿ ਸਬਦ ਕੋ ਭਾਖਐ ॥
ras nar kasanin aad sabad ko bhaakhaai |

Đầu tiên hãy tụng câu 'rasa nar kasnini' (Vợ của Krishna bị trói bằng dây thừng, vùng đất có sông Jamna).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਪੁਨਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਰਾਖੀਐ ॥
jaa char keh kai pun naaeik pad raakheeai |

Sau đó thêm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਉਚਾਰੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant uchaareeai |

Vào cuối của nó phát âm từ 'satru'.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਚਤੁਰ ਚਿਤਿ ਧਾਰੀਐ ॥੮੯੨॥
ho sakal tupak ke naam chatur chit dhaareeai |892|

Trước tiên hãy nói những từ “Raman-rasiknin”, sau đó thốt ra những từ “Jaachar-nayak-shatru” và bằng cách này, hãy ghi nhớ tất cả những cái tên của Tupak trong tâm trí bạn.892.

ਨਾਰਾਇਨਨੀ ਆਦਿ ਉਚਾਰਨ ਕੀਜੀਐ ॥
naaraaeinanee aad uchaaran keejeeai |

Đầu tiên hãy phát âm từ 'Naraini'.

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਰਾਜ ਸਬਦ ਪੁਨਿ ਦੀਜੀਐ ॥
jaa char keh kai raaj sabad pun deejeeai |

Sau đó thêm từ 'Ja Char Raj'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant bakhaaneeai |

Cuối cùng hãy niệm từ 'satru'.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁਬੁਧਿ ਪ੍ਰਮਾਨੀਐ ॥੮੯੩॥
ho sakal tupak ke naam subudh pramaaneeai |893|

Đầu tiên nói từ “Naaraayanin”, thêm “Jaachar-raaj-shatru” và biết hết tên của Tupak.893.

ਬਾਰਾਲਯਨਨਿ ਮੁਖਿ ਤੇ ਆਦਿ ਭਣਿਜੀਐ ॥
baaraalayanan mukh te aad bhanijeeai |

Đầu tiên là từ 'Baralyanani'! Phát âm từ miệng.

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਨਾਥ ਬਹੁਰਿ ਪਦ ਦਿਜੀਐ ॥
jaa char keh kai naath bahur pad dijeeai |

Sau đó thêm từ 'Ja Char Nath'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant bakhaaneeai |

Sau đó nói từ 'Satru'.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁਬੁਧਿ ਪ੍ਰਮਾਨੀਐ ॥੮੯੪॥
ho sakal tupak ke naam subudh pramaaneeai |894|

Đầu tiên nói từ “Vaaraalyanani”, thốt ra từ “Jaachar-naath-shatru” và biết chính xác tất cả tên của Tupak.894.

ਨੀਰਾਲਯਨੀ ਆਦਿ ਉਚਾਰਨ ਕੀਜੀਐ ॥
neeraalayanee aad uchaaran keejeeai |

Đầu tiên hãy phát âm từ 'Niralayani'.

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਪਤਿ ਸਬਦ ਬਹੁਰਿ ਤਿਹ ਦੀਜੀਐ ॥
jaa char keh pat sabad bahur tih deejeeai |

Sau đó thêm dòng chữ 'Ja Char Pati'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant bakhaaneeai |

Sau đó hãy niệm từ 'satru'.