Sri Dasam Granth

Trang - 766


ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਬਹੁਰਿ ਪ੍ਰਮਾਨੀਐ ॥
jaa char keh naaeik pad bahur pramaaneeai |

Sau đó thêm thuật ngữ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕਹੁ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਉਚਾਰੀਐ ॥
satru sabad kahu taa ke ant uchaareeai |

Phát âm từ 'satru' ở cuối nó.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁਬੁਧਿ ਬਿਚਾਰੀਐ ॥੮੬੭॥
ho sakal tupak ke naam subudh bichaareeai |867|

Đầu tiên nói từ “Pralambihan-anujanani” sau đó thêm từ “Jaachar-nayak-shatru” và biết tất cả tên của Tupak.867.

ਕਾਮਪਾਲ ਅਨੁਜਨਿਨੀ ਆਦਿ ਭਨੀਜੀਐ ॥
kaamapaal anujaninee aad bhaneejeeai |

Đầu tiên hãy đọc 'Kampala Anujnini' (nữ hoàng của Krishna, người nuôi dưỡng hình đại diện Praduman của Kama, vùng đất có sông Jamna).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਪੁਨਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਦੀਜੀਐ ॥
jaa char keh kai pun naaeik pad deejeeai |

Sau đó thêm cụm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕਹੁ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਉਚਾਰੀਐ ॥
satru sabad kahu taa ke ant uchaareeai |

Ở cuối câu đó, hãy phát âm từ 'satru'.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁ ਮੰਤ੍ਰ ਬਿਚਾਰੀਐ ॥੮੬੮॥
ho sakal tupak ke naam su mantr bichaareeai |868|

Đầu tiên nói những từ “Kaampaal-anujanani”, sau đó thêm từ “Jaachar” và sau ward “nayak”, sau đó thốt ra từ “shatru” ở cuối và bằng cách này, biết tất cả tên của Tupak.868.

ਹਲ ਆਯੁਧ ਅਨੁਜਨਿਨੀ ਆਦਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
hal aayudh anujaninee aad bakhaaneeai |

Đầu tiên hãy đọc 'Hala Ayudha Anujnini' (đất sông Jumana, em dâu của Baladeva mang chiếc cày 'Satru').

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਬਹੁਰਿ ਪ੍ਰਮਾਨੀਐ ॥
jaa char keh naaeik pad bahur pramaaneeai |

Sau đó bằng cách nói 'Ja Char Nayak'

ਅਰਿ ਪਦ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਸੁਕਬਿ ਕਹਿ ਦੀਜੀਐ ॥
ar pad taa ke ant sukab keh deejeeai |

Bài thơ 'Ari' ở cuối nó! nói cho tôi

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਜਾਨ ਜੀਅ ਲੀਜੀਐ ॥੮੬੯॥
ho sakal tupak ke naam jaan jeea leejeeai |869|

Đầu tiên nói từ “Hal-aayudh-anujanani”, sau đó thêm từ “Jaachar-nayak-ari” và biết hết tên của Tupak.869.

ਰਿਵਤਿ ਰਵਨ ਅਨੁਜਨਿਨੀ ਆਦਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
rivat ravan anujaninee aad bakhaaneeai |

Đầu tiên hãy mô tả thuật ngữ 'Rivati Ravan Anujnini' (em dâu của Baldeva, người có mối tình lãng mạn với Revati, vùng đất ven sông Jamna).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਬਹੁਰਿ ਪ੍ਰਮਾਨੀਐ ॥
jaa char keh naaeik pad bahur pramaaneeai |

Sau đó thêm từ 'Jachar Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਸੁ ਦੀਜੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant su deejeeai |

Cuối cùng hãy nói từ 'satru'.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਜਾਨ ਜੀਅ ਲੀਜੀਐ ॥੮੭੦॥
ho sakal tupak ke naam jaan jeea leejeeai |870|

Đầu tiên nói từ “Revati-raman-anujanani” sau đó thêm từ “Jaachar-nayak-shatru” vào cuối và biết hết tên của Tupak.870.

ਚੌਪਈ ॥
chauapee |

Châu Báu

ਰਾਮ ਅਨੁਜਨਿਨੀ ਆਦਿ ਉਚਾਰੋ ॥
raam anujaninee aad uchaaro |

Đầu tiên hãy nói 'Rama Anujnini' (vùng đất có sông Jamna, vợ của Krishna, em trai Balarama).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਪਤਿ ਪਦ ਦੈ ਡਾਰੋ ॥
jaa char keh pat pad dai ddaaro |

(Sau đó) thêm thuật ngữ 'Ja Char Pati'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਬਖਾਨੋ ॥
satru sabad ko bahur bakhaano |

Sau đó phát âm từ 'Satru'.

ਸਭ ਸ੍ਰੀ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਪਦ ਜਾਨੋ ॥੮੭੧॥
sabh sree naam tupak pad jaano |871|

Đầu tiên hãy nói từ “Raam-anujanani” sau đó thêm từ “Jaachar-pati-shatru” và biết tất cả tên của Tupak.871.

ਬਲਦੇਵ ਅਨੁਜਨੀ ਆਦਿ ਉਚਾਰੋ ॥
baladev anujanee aad uchaaro |

Đầu tiên hãy nói 'Baldev Anujani' (từ).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਡਾਰੋ ॥
jaa char keh naaeik pad ddaaro |

(Sau đó) đọc câu 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਭਣਿਜੈ ॥
satru sabad ko bahur bhanijai |

Sau đó nói từ 'Satru'.

ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਕੇ ਸਭ ਲਹਿ ਲਿਜੈ ॥੮੭੨॥
naam tupak ke sabh leh lijai |872|

Nói những từ “Jaachar-nayak-shatru” trước tiên là nói từ “Baldev-anujanani” và biết tất cả tên của Tupak.872.

ਅੜਿਲ ॥
arril |

ARIL

ਪ੍ਰਲੰਬਾਰਿ ਅਨੁਜਨਿਨੀ ਆਦਿ ਉਚਾਰੀਐ ॥
pralanbaar anujaninee aad uchaareeai |

Câu đầu tiên 'Pralambari Anujnili' (vùng đất có sông Jamana, em dâu của Balarama, kẻ thù của quỷ Pralamba).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਪੁਨਿ ਦੇ ਡਾਰੀਐ ॥
jaa char keh naaeik pad pun de ddaareeai |

Sau đó thêm cụm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant bakhaaneeai |

Ở cuối câu đó, hãy phát âm từ 'satru'.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਚਤੁਰ ਪਹਿਚਾਨੀਐ ॥੮੭੩॥
ho sakal tupak ke naam chatur pahichaaneeai |873|

Nói ra những từ “Jaachar-nayak-shatru” sau khi nói những từ đầu tiên “Pralambari-anujanani” và biết tất cả tên của Tupak trong tâm trí bạn.873.

ਤ੍ਰਿਣਾਵਰਤ ਅਰਿਨਨਿ ਸਬਦਾਦਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
trinaavarat arinan sabadaad bakhaaneeai |

Đầu tiên hãy nói 'Trinavarta Arinni' (vùng đất sông Jamana, vợ của Krishna, kẻ thù của quỷ Trinavarta).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਪੁਨਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਠਾਨੀਐ ॥
jaa char keh kai pun naaeik pad tthaaneeai |

Sau đó thêm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਉਚਾਰੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant uchaareeai |

Phát âm từ 'satru' ở cuối nó.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁਮੰਤ੍ਰ ਬਿਚਾਰੀਐ ॥੮੭੪॥
ho sakal tupak ke naam sumantr bichaareeai |874|

Đầu tiên hãy nói từ “Tranaavrat-arnani” và sau đó nói từ “Jaachar-nayak-shatru”, biết tất cả tên của Tupak.874.

ਕੇਸਿਯਾਤਕਨਿਨਿ ਆਦਿ ਉਚਾਰਨ ਕੀਜੀਐ ॥
kesiyaatakanin aad uchaaran keejeeai |

Đầu tiên hãy tụng câu 'Kesyanthkanini' (vùng đất có sông Jamana, nữ hoàng của Krsna, người đã tiêu diệt gã khổng lồ Ksi).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਪੁਨਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਦੀਜੀਐ ॥
jaa char keh kai pun naaeik pad deejeeai |

Sau đó thêm cụm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤ ਉਚਾਰੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant uchaareeai |

Cuối cùng hãy đọc pada 'Satru'.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁਮੰਤ੍ਰ ਬਿਚਾਰੀਐ ॥੮੭੫॥
ho sakal tupak ke naam sumantr bichaareeai |875|

Nói từ “Keshiyaantaknin” ngay từ đầu và sau đó nói từ “Jaachar-nayak-shatru” và theo cách này, hãy xem xét tất cả các tên của Tupak.875.

ਬਕੀਆਂਤਕਨਿਨਿ ਆਦਿ ਉਚਾਰਨ ਕੀਜੀਐ ॥
bakeeantakanin aad uchaaran keejeeai |

Đầu tiên hãy đọc thuộc lòng 'Bakiantkanini' (vùng đất của Jamana, vợ của Krishna, người đã giết những con quỷ còn lại).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਪੁਨਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਦੀਜੀਐ ॥
jaa char keh kai pun naaeik pad deejeeai |

Sau đó thêm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਉਚਾਰੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant uchaareeai |

Phát âm từ 'satru' ở cuối nó.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਸੁਬੁਧਿ ਬਿਚਾਰੀਐ ॥੮੭੬॥
ho sakal tupak ke naam subudh bichaareeai |876|

Đầu tiên nói từ “Bakiyantaknin” và sau đó thốt ra từ “Jaachar-nayak-shatru” và cân nhắc một cách khôn ngoan tất cả các tên của Tupak.876.

ਪਤਿਨਾਗਨਿਨਿ ਆਦਿ ਉਚਾਰੋ ਜਾਨਿ ਕੈ ॥
patinaaganin aad uchaaro jaan kai |

Đầu tiên hãy cố tình tụng 'Patinagnani' (vùng đất của sông Jamana, vợ của Krishna, người đã giết con rắn đen).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਕੈ ਪੁਨਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਠਾਨਿ ਕੈ ॥
jaa char keh kai pun naaeik pad tthaan kai |

Sau đó thêm cụm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant bakhaaneeai |

Đặt từ 'Satru' ở cuối nó.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਪ੍ਰਬੀਨ ਪ੍ਰਮਾਨੀਐ ॥੮੭੭॥
ho sakal tupak ke naam prabeen pramaaneeai |877|

Sau khi nói “Patnaganin” (Sheshnaga), hãy thốt ra từ “Jaachar-nayak-shatru” ở cuối, và bằng cách này, bạn sẽ biết tất cả tên của Tupak.877.

ਸਕਟਾਸੁਰ ਹਨਨਿਨ ਸਬਦਾਦਿ ਭਣੀਜੀਐ ॥
sakattaasur hananin sabadaad bhaneejeeai |

Đầu tiên hãy niệm từ 'Skatasur Haninini' (vùng đất có sông Jamana, vợ của Krishna, người đã giết Saktasura).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਪਾਛੇ ਨਾਇਕ ਪਦ ਦੀਜੀਐ ॥
jaa char keh paachhe naaeik pad deejeeai |

Sau đó thêm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant bakhaaneeai |

Cuối cùng hãy niệm từ 'satru'.