Sri Dasam Granth

Trang - 763


ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਪ੍ਰਬੀਨ ਪਛਾਨੀਐ ॥੮੩੩॥
ho sakal tupak ke naam prabeen pachhaaneeai |833|

Đầu tiên hãy nói từ “Tarang-raajni” và sau đó thêm từ “Jaachar-nayak và shatru” vào cuối, hỡi những người khéo léo! biết tất cả tên của Tupak.833.

ਨਦੀ ਨ੍ਰਿਪਨਿਨੀ ਮੁਖ ਤੇ ਆਦਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
nadee nripaninee mukh te aad bakhaaneeai |

Đầu tiên hãy làm món bakhana từ miệng 'Nadi Nirpanini' (vùng đất của sông Ganga).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਬਹੁਰਿ ਪ੍ਰਮਾਨੀਐ ॥
jaa char keh naaeik pad bahur pramaaneeai |

Sau đó thêm thuật ngữ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਤਾ ਕੇ ਅੰਤਿ ਉਚਾਰੀਐ ॥
satru sabad ko taa ke ant uchaareeai |

Phát âm từ 'satru' ở cuối nó.

ਹੋ ਸਕਲ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਚਤੁਰ ਚਿਤਿ ਧਾਰੀਐ ॥੮੩੪॥
ho sakal tupak ke naam chatur chit dhaareeai |834|

Nói ra những từ “Jaachar-nayak-shatru” sau khi nói từ “Nadi-nrapni” lần đầu tiên và bằng cách này, hãy ghi nhớ tất cả các tên của Tupak trong tâm trí bạn.834.

ਚੌਪਈ ॥
chauapee |

Châu Báu

ਆਦਿ ਜਮੁਨਨੀ ਸਬਦ ਉਚਾਰੋ ॥
aad jamunanee sabad uchaaro |

Đầu tiên hãy phát âm từ 'jamunni' (đất rắn).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਡਾਰੋ ॥
jaa char keh naaeik pad ddaaro |

(Sau đó) thêm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਭਣਿਜੈ ॥
satru sabad ko bahur bhanijai |

Sau đó (ở cuối) hãy niệm từ 'satru'.

ਨਾਮ ਤੁਫੰਗ ਚੀਨ ਚਿਤ ਲਿਜੈ ॥੮੩੫॥
naam tufang cheen chit lijai |835|

Hãy thốt ra từ “Jaachar-nayak-shatru” sau khi nói từ “Yamunani” lần đầu tiên và nhận ra tên của Tupak trong tâm trí bạn.835.

ਕਾਲਿੰਦ੍ਰਨਿਨੀ ਆਦਿ ਉਚਰੀਐ ॥
kaalindraninee aad uchareeai |

Đầu tiên hãy nói từ 'Kalindranini' (vùng đất của sông Jamuna).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਡਰੀਐ ॥
jaa char keh naaeik pad ddareeai |

(Sau đó) thêm thuật ngữ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਬਖਾਨੋ ॥
satru sabad ko bahur bakhaano |

Sau đó niệm từ 'satru'.

ਸਭ ਸ੍ਰੀ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਕੇ ਜਾਨੋ ॥੮੩੬॥
sabh sree naam tupak ke jaano |836|

Nói ra các từ “Jaachar-nayak-shatru” sau khi nói từ “Kaalindri” đầu tiên và hiểu tất cả các tên của Tupak.836.

ਕਿਸਨ ਬਲਭਿਨਿ ਆਦਿ ਭਣਿਜੈ ॥
kisan balabhin aad bhanijai |

Đầu tiên hãy nói từ 'Kisan Balbhini' (Vùng đất của sông Jamuna).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਦਿਜੈ ॥
jaa char keh naaeik pad dijai |

(Sau đó) phát âm từ 'Ja Char Nayak'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਬਖਾਨੀਐ ॥
satru sabad ko bahur bakhaaneeai |

Sau đó thêm từ 'satru'.

ਸਭ ਸ੍ਰੀ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਕੇ ਜਾਨੀਐ ॥੮੩੭॥
sabh sree naam tupak ke jaaneeai |837|

Nói ra những từ “Jaachar-nayak-shatru” sau khi nói từ “Krishan-ball-bhanani” lần đầu tiên và biết tất cả tên của Tupak.837.

ਬਸੁਦੇਵਜ ਬਲਭਨਨਿ ਭਾਖੋ ॥
basudevaj balabhanan bhaakho |

Đầu tiên hãy tụng câu 'Basudevaja Balabhanani' (vùng đất của sông Jamna).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦ ਰਾਖੋ ॥
jaa char keh naaeik pad raakho |

(Sau đó) giữ nguyên bài 'Ja Char Nayak'.

ਸਭ ਸ੍ਰੀ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਕੇ ਜਾਨੋ ॥
sabh sree naam tupak ke jaano |

Tất cả đều coi (nó) là tên của Tupaka.

ਯਾ ਮੈ ਭੇਦ ਏਕ ਨਹੀ ਮਾਨੋ ॥੮੩੮॥
yaa mai bhed ek nahee maano |838|

Thêm từ “Jaachar nayak” sau khi thốt ra từ “Vasudevaj-vallabhni” lần đầu tiên, và biết tất cả tên của Tupak mà không cần tranh cãi.838.

ਅੜਿਲ ॥
arril |

ARIL

ਸਕਲ ਨਾਮ ਬਸੁਦੇਵ ਕੇ ਆਦਿ ਉਚਾਰੀਐ ॥
sakal naam basudev ke aad uchaareeai |

Đầu tiên hãy tụng tên của 'Basudeva'.

ਜਾ ਬਲਭਨੀ ਤਾ ਪਾਛੇ ਪਦ ਡਾਰੀਐ ॥
jaa balabhanee taa paachhe pad ddaareeai |

Sau đó thêm thuật ngữ 'Ja Balbhani' (Sông Jamna).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਰਿਪੁ ਸਬਦ ਬਹੁਰਿ ਤਿਹ ਭਾਖੀਐ ॥
jaa char keh rip sabad bahur tih bhaakheeai |

Sau đó đọc thuộc lòng câu 'Ja Char Ripu'.

ਹੋ ਚੀਨਿ ਤੁਪਕ ਕੇ ਨਾਮ ਚਤੁਰ ਚਿਤਿ ਰਾਖੀਐ ॥੮੩੯॥
ho cheen tupak ke naam chatur chit raakheeai |839|

Đầu tiên nói hết tên “Vasudev”, sau đó thêm từ “Jaa Vallabhni” rồi thêm từ “Jaachar” và “Ripu”, và nhận ra một cách khéo léo tên của Tupak.839.

ਚੌਪਈ ॥
chauapee |

Châu Báu

ਸਿਆਮ ਬਲਭਾ ਆਦਿ ਬਖਾਨੋ ॥
siaam balabhaa aad bakhaano |

Đầu tiên hãy nói 'Siyam Balbha' (Vùng đất của sông Jamuna).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਨਾਇਕ ਪਦੁ ਠਾਨੋ ॥
jaa char keh naaeik pad tthaano |

Thêm bài đăng của Ja Char Nayak.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਬਖਾਨਹੁ ॥
satru sabad ko bahur bakhaanahu |

Sau đó phát âm từ 'Satru'.

ਸਭ ਸ੍ਰੀ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਕੇ ਜਾਨਹੁ ॥੮੪੦॥
sabh sree naam tupak ke jaanahu |840|

Nói ra những từ “Jaachar-nayak-shatru” sau khi nói từ “Shayam-Vallabhaa” lần đầu tiên và biết tất cả tên của Tupak.840.

ਮੁਸਲੀਧਰ ਬਲਭਾ ਬਖਾਨਹੁ ॥
musaleedhar balabhaa bakhaanahu |

Đầu tiên hãy nói từ 'Muslidhar Balbha'.

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਪਤਿ ਸਬਦ ਪ੍ਰਮਾਨਹੁ ॥
jaa char keh pat sabad pramaanahu |

(Sau đó) thêm từ 'Ja Char Pati'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਭਣੀਜੈ ॥
satru sabad ko bahur bhaneejai |

Sau đó phát âm từ 'Satru'.

ਜਾਨ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਕੋ ਲੀਜੈ ॥੮੪੧॥
jaan naam tupak ko leejai |841|

Nói ra những từ “Jaachar-pati-shatru” sau khi nói từ “Muslidhar-Vallabhaa” lần đầu tiên và biết tất cả tên của Tupak.841.

ਬਾਪੁਰਧਰ ਬਲਭਾ ਪ੍ਰਮਾਨੋ ॥
baapuradhar balabhaa pramaano |

(Đầu tiên) nói 'Bapurdhar Balbha' (từ).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਪਤਿ ਸਬਦਹਿ ਠਾਨੋ ॥
jaa char keh pat sabadeh tthaano |

(Sau đó) thêm từ 'Ja Char Pati'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਉਚਰੀਐ ॥
satru sabad ko bahur uchareeai |

Sau đó niệm từ 'satru'.

ਸਬ ਜੀਅ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਕੇ ਧਰੀਐ ॥੮੪੨॥
sab jeea naam tupak ke dhareeai |842|

Thêm từ “Jaachar-pati-shatru” sau khi nói từ “Baapurdhar-Vallabhaa” lần đầu tiên và biết tất cả tên của Tupak.842.

ਬੰਸੀਧਰ ਧਰਨਿਨਿ ਪਦ ਦਿਜੈ ॥
banseedhar dharanin pad dijai |

Đầu tiên đặt dòng chữ 'Bansidhar Dharnini' (Vùng đất giả định dưới lòng sông của Kisan).

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਪਤਿ ਸਬਦ ਭਣਿਜੈ ॥
jaa char keh pat sabad bhanijai |

Sau đó nói từ 'Ja Char Pati'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਬਖਾਨੋ ॥
satru sabad ko bahur bakhaano |

Sau đó phát âm từ 'Satru'.

ਸਭ ਸ੍ਰੀ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਪਹਿਚਾਨੋ ॥੮੪੩॥
sabh sree naam tupak pahichaano |843|

Đầu tiên nói “Vanshidhar” rồi đến “Dharni”, sau đó thêm “Jaacharpati” sau đó nói từ “Shatru”, nhận ra tên của Tupak.843.

ਬਿਸੁਇਸ ਬਲਭਾਦਿ ਪਦ ਦੀਜੈ ॥
bisueis balabhaad pad deejai |

Tụng câu đầu tiên 'Bisuis Balbhadi'.

ਜਾ ਚਰ ਕਹਿ ਪਤਿ ਸਬਦ ਭਣੀਜੈ ॥
jaa char keh pat sabad bhaneejai |

(Sau đó) niệm câu 'Ja Char Pati'.

ਸਤ੍ਰੁ ਸਬਦ ਕੋ ਬਹੁਰਿ ਬਖਾਨੋ ॥
satru sabad ko bahur bakhaano |

Sau đó phát âm từ 'Satru'.

ਸਭ ਸ੍ਰੀ ਨਾਮ ਤੁਪਕ ਕੇ ਜਾਨੋ ॥੮੪੪॥
sabh sree naam tupak ke jaano |844|

Thêm từ “Jachar-pati-shattru” sau khi thốt ra từ “Vishv-Ish-Vallabhaa” và biết tất cả tên của Tupak.844.