Jaap Sahib

(Trang: 24)


ਕਿ ਸਰਬਤ੍ਰ ਤ੍ਰਾਣੈ ॥
ki sarabatr traanai |

Rằng Ngài là Sức mạnh của tất cả!

ਕਿ ਸਰਬਤ੍ਰ ਪ੍ਰਾਣੈ ॥
ki sarabatr praanai |

Rằng Chúa là sự sống của mọi người!

ਕਿ ਸਰਬਤ੍ਰ ਦੇਸੈ ॥
ki sarabatr desai |

Rằng Ngài ở tất cả các nước!

ਕਿ ਸਰਬਤ੍ਰ ਭੇਸੈ ॥੧੧੭॥
ki sarabatr bhesai |117|

Rằng Ngài đang mặc y phục! 117

ਕਿ ਸਰਬਤ੍ਰ ਮਾਨਿਯੈਂ ॥
ki sarabatr maaniyain |

Rằng Ngài được tôn thờ khắp nơi!

ਸਦੈਵੰ ਪ੍ਰਧਾਨਿਯੈਂ ॥
sadaivan pradhaaniyain |

Rằng Ngài là Đấng Điều khiển Tối cao của tất cả!

ਕਿ ਸਰਬਤ੍ਰ ਜਾਪਿਯੈ ॥
ki sarabatr jaapiyai |

Rằng Ngài được nhớ đến khắp mọi nơi!

ਕਿ ਸਰਬਤ੍ਰ ਥਾਪਿਯੈ ॥੧੧੮॥
ki sarabatr thaapiyai |118|

Rằng Ngài được lập vững vàng khắp nơi! 118

ਕਿ ਸਰਬਤ੍ਰ ਭਾਨੈ ॥
ki sarabatr bhaanai |

Rằng Ngài soi sáng mọi thứ!

ਕਿ ਸਰਬਤ੍ਰ ਮਾਨੈ ॥
ki sarabatr maanai |

Rằng Ngài được mọi người tôn kính!

ਕਿ ਸਰਬਤ੍ਰ ਇੰਦ੍ਰੈ ॥
ki sarabatr indrai |

Rằng Ngài là Indra (Vua) của tất cả!

ਕਿ ਸਰਬਤ੍ਰ ਚੰਦ੍ਰੈ ॥੧੧੯॥
ki sarabatr chandrai |119|

Rằng Ngài là mặt trăng (Ánh sáng) của tất cả! 119

ਕਿ ਸਰਬੰ ਕਲੀਮੈ ॥
ki saraban kaleemai |

Rằng Ngài là người làm chủ mọi quyền năng!

ਕਿ ਪਰਮੰ ਫਹੀਮੈ ॥
ki paraman faheemai |

Rằng Ngài là người thông minh nhất!

ਕਿ ਆਕਲ ਅਲਾਮੈ ॥
ki aakal alaamai |

Rằng Ngài là Đấng khôn ngoan và thông thái nhất!

ਕਿ ਸਾਹਿਬ ਕਲਾਮੈ ॥੧੨੦॥
ki saahib kalaamai |120|

Rằng Ngài là bậc thầy về ngôn ngữ! 120

ਕਿ ਹੁਸਨਲ ਵਜੂ ਹੈਂ ॥
ki husanal vajoo hain |

Rằng Ngài là Hiện thân của Vẻ đẹp!

ਤਮਾਮੁਲ ਰੁਜੂ ਹੈਂ ॥
tamaamul rujoo hain |

Tất cả đều hướng về Ngài!

ਹਮੇਸੁਲ ਸਲਾਮੈਂ ॥
hamesul salaamain |

Rằng Ngài tồn tại mãi mãi!

ਸਲੀਖਤ ਮੁਦਾਮੈਂ ॥੧੨੧॥
saleekhat mudaamain |121|

Rằng Ngài có dòng dõi vĩnh viễn! 121